Quan trắc tự động

NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC


I. Đối tượng nào phải lắp trạm quan trắc tự động liên tục?

1.1. Nước thải

– Khu công nghiệp, cở sở nằm trong khu công nghiệp nhưng được miễn trừ đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.

– Cở sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ỗ nhiễm môi trường quy định tại phụ lục IIa Mục I của Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy mô xả thải từ 500m3/ngày (24h) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải.

– Cơ sở xử lý chất thải nguy hại, chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh và cở sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp, nước rỉ rác ra môi trường, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

– Cở sở sản xuât, kinh doanh, dịch vụ không thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 39 của Nghị định 40/2019/NĐ-CP, có quy mô xả thải từ 1000m3/ngày(24h) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải.

– Cở sở bị xử phạt hành chính đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.

– Đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

1.2. Khí thải

– Dự án, cơ sở thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục I Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.

– Lò đốt chất thải nguy hại, lò đốt chất thải rắn của cở sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh.

– Khí thải của cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

– Cở sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả khí thải vượt quy quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần

doi tuong quan trac khi thai

II. Các thông số bắt buộc phải có khi lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục?

2.1. Nước thải

– Các thông số quan trắc tự động, liên tục gôm: Lưu lượng (đầu vào và đầu ra); Nhiệt độ; pH; TSS; COD; Amonia. Đối với một số tỉnh thành có thêm chỉ tiêu độ Màu.

– Đối với dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II, Mục I, Nghị định 40/2019/NĐ-CP. Thông số môi trường đặc thù theo ngành nghề do cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quyết định.

– Đối với nước làm mát có sử dụng chlorine hoặc hóa chất khử trùng gốc chlorine chỉ lắp đặt các thông số: Lưu lượng; Nhiệt độ; Chlorine.

2.2. Khí thải

– Các thông số môi trường cố định: Lưu lượng; Nhiệt độ; Áp suất; O2 dư; Bụi tổng; SO2; NOx; CO (trừ trường hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với một số lĩnh vực đặc thù không yêu cầu kiểm soát).

– Các thông số môi trường đặc thù theo ngành nghề được nếu trong báo cáo và quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận.